Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) và thuế thu nhập cá nhân (TNCN) là hai loại thuế quan trọng trong hệ thống thuế của Việt Nam. Việc nộp thuế TNDN và TNCN đúng quy định có tầm quan trọng lớn đối với sự phát triển kinh tế – xã hội của đất nước.
Thuế thu nhập doanh nghiệp là gì ?
Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) là loại thuế trực thu được tính dựa trên thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp. Thuế TNDN được nộp theo phương pháp kê khai, nghĩa là doanh nghiệp phải tự xác định số thuế phải nộp và nộp thuế cho cơ quan thuế.
Đối tượng chịu thuế TNDN
Căn cứ theo Điều 2 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008 sửa đổi, bổ sung năm 2013, đối tượng chịu thuế TNDN bao gồm:
- Tổ chức được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam, tổ chức được thành lập theo pháp luật nước ngoài những hoạt động kinh doanh tại Việt Nam (sau đây gọi là doanh nghiệp).
- Doanh nghiệp có thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ, bao gồm cả thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản, chuyển nhượng dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền tham gia dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên.
- Doanh nghiệp có thu nhập từ hoạt động sau:
- Hoạt động cho thuê tài sản.
- Hoạt động chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng quyền góp vốn, mua cổ phần, góp vốn mua cổ phần.
- Hoạt động ủy thác, đại lý mua, bán hàng hóa, dịch vụ.
- Hoạt động nhận thầu, kinh doanh dịch vụ.
- Hoạt động chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền thuê đất, quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, quyền sử dụng tài sản khác.
- Hoạt động sản xuất, kinh doanh dưới hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh.
- Hoạt động sản xuất, kinh doanh theo hình thức hợp tác kinh doanh chia sản phẩm, chia lợi nhuận.
Kế hoạch nộp thuế TNDN
Doanh nghiệp phải lập kế hoạch nộp thuế TNDN hàng năm, trong đó xác định số thuế TNDN phải nộp trong từng quý, từng tháng. Kế hoạch nộp thuế TNDN phải được gửi cho cơ quan thuế trước ngày 31 tháng 12 của năm trước năm tính thuế.
Hồ sơ khai thuế TNDN
Doanh nghiệp phải khai thuế TNDN theo quý hoặc theo năm tùy theo doanh thu của doanh nghiệp. Hồ sơ khai thuế TNDN bao gồm:
- Tờ khai quyết toán thuế TNDN (Mẫu 03/TNDN)
- Bảng kê khai tài sản cố định (Mẫu 03-2/TNDN)
- Bảng kê khai chi phí được trừ (Mẫu 03-3/TNDN)
- Bảng kê khai giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ (Mẫu 03-4/TNDN)
Thời hạn nộp thuế TNDN
Thuế TNDN phải được nộp cho cơ quan thuế theo thời hạn sau:
- Đối với thuế TNDN tạm nộp theo quý: Chậm nhất là ngày thứ 30 của tháng đầu tiên của quý tiếp theo.
- Đối với thuế TNDN tạm nộp theo năm: Chậm nhất là ngày thứ 30 của tháng đầu tiên của năm sau năm tính thuế.
- Đối với thuế TNDN quyết toán: Chậm nhất là ngày thứ 30 của tháng thứ 3 năm sau năm tính thuế.
Thuế thu nhập cá nhân là gì ?
Thuế thu nhập cá nhân (TNCN) là loại thuế trực thu được tính dựa trên thu nhập của cá nhân. Thuế TNCN được nộp theo phương pháp khấu trừ, nghĩa là thuế được khấu trừ từ thu nhập của cá nhân trước khi chi trả.
Quy định khai thu nhập thuế cá nhân
Đối tượng chịu thuế TNCN
Căn cứ theo Điều 2 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 sửa đổi, bổ sung năm 2012, đối tượng chịu thuế TNCN bao gồm:
- Cá nhân cư trú có thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công, từ kinh doanh, từ chuyển nhượng bất động sản, từ trúng thưởng, từ quà tặng, từ thừa kế và từ các nguồn khác.
- Cá nhân không cư trú có thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công, từ kinh doanh, từ chuyển nhượng bất động sản, từ trúng thưởng, từ quà tặng, từ thừa kế và từ các nguồn khác phát sinh tại Việt Nam.
Thu nhập chịu thuế TNCN
Thu nhập chịu thuế TNCN là thu nhập của cá nhân từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh, từ tiền lương, tiền công, từ chuyển nhượng bất động sản, từ trúng thưởng, từ quà tặng, từ thừa kế và từ các nguồn khác.
Thu nhập chịu thuế TNCN được xác định theo nguyên tắc sau:
- Thu nhập chịu thuế TNCN là tổng thu nhập của cá nhân trừ đi các khoản được miễn thuế và các khoản được giảm trừ gia cảnh.
- Các khoản được miễn thuế TNCN bao gồm:
- Thu nhập từ nhận quà tặng, biếu tặng của cá nhân trong trường hợp cá nhân nhận quà tặng, biếu tặng từ vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi, anh chị em ruột, ông bà nội, ông bà ngoại, cô dì, chú bác, cậu ruột, cô ruột, chú bác ruột, cậu ruột, bác ruột, dì ruột, thím ruột, bác ruột, chú bác ruột.
- Thu nhập từ nhận thừa kế, tặng cho của cá nhân trong trường hợp cá nhân nhận thừa kế, tặng cho từ vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi, anh chị em ruột, ông bà nội, ông bà ngoại, cô dì, chú bác, cậu ruột, cô ruột, chú bác ruột, cậu ruột, bác ruột, dì ruột, thím ruột, bác ruột, chú bác ruột.
- Thu nhập từ học bổng do Nhà nước Việt Nam hoặc tổ chức, cá nhân nước ngoài cấp cho cá nhân học tập tại Việt Nam hoặc nước ngoài.
- Các khoản được giảm trừ gia cảnh bao gồm:
- Giảm trừ gia cảnh cho bản thân người nộp thuế là 9 triệu đồng/tháng.
- Giảm trừ gia cảnh cho mỗi người phụ thuộc là 3,6 triệu đồng/tháng.
Hồ sơ khai thuế TNCN
Cá nhân có nghĩa vụ khai thuế TNCN nếu thuộc một trong các trường hợp sau:
- Có thu nhập từ tiền lương, tiền công từ 2 nơi trở lên.
- Có thu nhập từ tiền lương, tiền công và từ các nguồn khác vượt quá 11 triệu đồng/tháng.
- Có thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản, chuyển nhượng chứng khoán, trúng thưởng, quà tặng có giá trị vượt quá 15 triệu đồng/lần.
Hồ sơ khai thuế TNCN bao gồm:
- Tờ khai quyết toán thuế TNCN (Mẫu 02/QTT-TNCN)
- Bảng kê khai thu nhập chịu thuế (Mẫu 02-1/BK-QTT-TNCN)
- Bảng kê khai khấu trừ thuế TNCN (Mẫu 02-2/BK-QTT-TNCN)
Thời hạn khai thuế TNCN
Cá nhân có nghĩa vụ quyết toán thuế TNCN chậm nhất là ngày thứ 30 của tháng thứ 3 năm sau năm tính thuế.
Cách nộp thuế TNCN
Cá nhân có thể nộp thuế TNCN theo một trong các cách sau:
- Nộp trực tiếp tại cơ quan thuế.
- Nộp qua ngân hàng.
- Nộp qua dịch vụ bưu chính.
Xem thêm
Anh/Chị vẫn còn điều gì chưa hiểu rõ? Hãy gọi ngay cho chúng em để được hiểu rõ vấn đề anh/chị đang thắc mắc! Liên hệ: contact@sbdc.vnCÔNG TY TNHH CỐ VẤN PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP BỀN VỮNG
Hotline: (+84) 86 594 6368
Website: www.sbdc.vn