HỆ THỐNG TRA CỨU THÔNG TIN HƯỚNG DẪN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

Khi gặp khó khăn trong kinh doanh, kế hoạch kinh doanh của công ty không hiệu quả, hoặc công ty không đủ tiền để chi trả cho các khoản chi phí hoạt động thì đăng ký tạm ngừng hoạt động công ty là được xem là một trong những giải pháp tối ưu nhất. Hôm nay, các bạn hãy cùng Hydo điểm qua một vài thông tin cần thiết khi doanh nghiệp mình quyết định tạm ngưng hoạt động kinh doanh nhé.

Tạm ngừng hoạt động kinh doanh là gì?

“Tạm ngừng kinh doanh” là tình trạng pháp lý của doanh nghiệp đang trong thời gian thực hiện tạm ngừng kinh doanh theo quy định tại khoản 1 Điều 206 Luật Doanh nghiệp. Ngày chuyển tình trạng pháp lý “Tạm ngừng kinh doanh” là ngày doanh nghiệp đăng ký bắt đầu tạm ngừng kinh doanh. Ngày kết thúc tình trạng pháp lý “Tạm ngừng kinh doanh” là ngày kết thúc thời hạn tạm ngừng kinh doanh mà doanh nghiệp đã thông báo hoặc ngày doanh nghiệp đăng ký tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo.

Hồ sơ tạm ngừng kinh doanh

***Hồ sơ tạm ngừng kinh doanh công ty cổ phần

  • Thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh;
  • Quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng quản trị về việc tạm ngừng kinh doanh;
  • Giấy ủy quyền cho cá nhân đi thực hiện thủ tục (nếu không tự thực hiện);
  • Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của công ty (nếu có).

***Hồ sơ tạm ngừng kinh doanh công ty TNHH

  • Thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh;
  • Quyết định và bản sao biên bản họp của chủ sở hữu công ty về việc tạm ngừng kinh doanh (đối với công ty TNHH một thành viên);
  • Quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên về việc tạm ngừng kinh doanh (đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên);
  • Giấy ủy quyền cho cá nhân đi thực hiện thủ tục (nếu không tự thực hiện được);
  • Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của công ty (nếu có).

Một số lưu ý khi tạm ngừng hoạt động doanh nghiệp

Khi doanh nghiệp thực hiện thủ tục tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp, doanh nghiệp đồng thời gửi Thông báo tạm ngừng hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh đã đăng ký.

Về thủ tục tạm ngưng hoạt động doanh nghiệp, doanh nghiệp không viết tay vào các mẫu để nộp hồ sơ; không sử dụng kim bấm để bấm hồ sơ (sử dụng ghim kẹp); hồ sơ và các bản sao y giấy tờ chứng thực cá nhân, chứng chỉ hành nghề, các loại giấy tờ kèm theo phải sử dụng giấy khổ A4; Doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh phải thông báo bằng văn bản cho cơ quan đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp  đã đăng ký và cơ quan thuế ít nhất 15 (mười lăm ngày) trước khi tạm ngừng kinh doanh.

Thời hạn tạm ngừng kinh doanh ghi trong thông báo không được quá một năm. Sau khi hết thời hạn thông báo, nếu doanh nghiệp vẫn tiếp tục tạm ngừng kinh doanh thì phải thông báo tiếp cho cơ quan đăng ký kinh doanh. Tổng thời gian tạm ngừng kinh doanh liên tiếp không được quá hai năm.

Một số câu hỏi liên quan đến thủ tục tạm ngừng hoạt động của doanh nghiệp

Thời gian tạm ngừng kinh doanh tối đa

Sau khi kết thúc thời gian tạm ngừng kinh doanh mà doanh nghiệp vẫn tiếp tục hoạt động thì phải có thông báo lần 2 đến Phòng đăng ký kinh doanh.

– Tổng thời lượng để thực hiện việc tạm ngừng kinh doanh trong các lần liên tiếp là không được vượt quá 2 năm.

– Sau khi nhận được những hồ sơ đúng theo quy định của pháp luật hiện hành thì trong vòng 3 ngày làm việc, tính từ ngày Phòng đăng ký kinh doanh nhận được hồ sơ hợp lệ.

Trong thời gian tạm ngừng hoạt động doanh nghiệp có được xuất hóa đơn không?

Trong thời gian tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp không được phép bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ, do đó doanh nghiệp không được xuất hóa đơn khi đang tạm ngừng hoạt động.

Trong thời gian tạm ngừng hoạt động, doanh nghiệp có phải đóng bảo hiểm xã hội?

Trong thời gian tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp vẫn phải hoàn thành các hợp đồng đã ký với người lao động, trừ trường hợp doanh nghiệp và người lao động có thỏa thuận khác. Theo quy định của Luật bảo hiểm 2014, trường hợp tạm ngừng hoạt động doanh nghiệp chỉ được tạm ngừng đóng quỹ hưu trí và tử tuất.  Do đó, trường hợp doanh nghiệp tạm ngừng mà không có thỏa thuận khác với người lao động, doanh nghiệp phải tiếp tục đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động.

Doanh nghiệp đang nợ thuế có được phép tạm ngừng hoạt động không?

Trong thời gian tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp phải nộp đủ số thuế còn nợ. Do đó, có thể hiểu rằng doanh nghiệp đang nợ thuế vẫn được phép tạm ngừng hoạt động và có nghĩa vụ thực hiện nộp đủ số thuế còn nợ cho cơ quan thuế.

Tạm ngừng kinh doanh có cần thông báo với thuế?

Khi tạm ngừng kinh doanh chỉ cần thông báo với phòng ĐKKD, phòng ĐKKD có trách nhiệm thông báo với cơ quan thuế do vậy doanh nghiệp không cần thông báo tạm ngừng kinh doanh với cơ quan thuế.

Trên đây là những chia sẻ của Hydo về đề tài tạm ngừng hoạt động kinh doanh. Hydo rất mong thông tin trên bổ ích cho mọi người. Hẹn gặp các bạn trong bài viết sắp tới nhé!

Xem thêm

Thông báo tạm ngừng kinh doanh, tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo (Doanh nghiệp, Chi nhánh, VPĐD, ĐĐKD)

 Tên thủ tục Thông báo tạm ngừng kinh doanh, tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo (doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh)
 Cơ quan thực hiện Sở Kế hoạch và Đầu tư
 Cách thức thực hiện
    • Trực tiếp
    • Trực tuyến
    • Dịch vụ bưu chính
 Đối tượng thực hiện Tổ chức
 Thời hạn giải quyết Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
 Lệ Phí nhà nước Lệ phí : 0 Đồng (Theo quy định khi thực hiện thủ tục “Thông báo tạm ngừng kinh doanh”.)
 Thành phần hồ sơ Tham khảo tại đây
 Số lượng bộ hồ sơ 01 bộ
 Yêu cầu – điều kiện Doanh nghiệp gửi thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh đặt trụ sở chậm nhất 03 ngày làm việc trước ngày tạm ngừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo. Trường hợp doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh có nhu cầu tiếp tục tạm ngừng kinh doanh sau khi hết thời hạn đã thông báo thì phải thông báo cho Phòng Đăng ký kinh doanh chậm nhất 03 ngày làm việc trước ngày tiếp tục tạm ngừng kinh doanh. Thời hạn tạm ngừng kinh doanh của mỗi lần thông báo không được quá một năm.

Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp được tiếp nhận để nhập thông tin vào Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp khi có đủ các điều kiện sau:

    • Có đủ giấy tờ theo quy định tại Nghị định số 01/2021/NĐ-CP;
    • Có địa chỉ liên lạc của người nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp;
    • Đã nộp đủ lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo quy định.

Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử được chấp thuận khi có đầy đủ các yêu cầu sau:

    • Có đầy đủ các giấy tờ và nội dung các giấy tờ đó được kê khai đầy đủ theo quy định như hồ sơ bằng bản giấy và được thể hiện dưới dạng văn bản điện tử. Tên văn bản điện tử phải được đặt tương ứng với tên loại giấy tờ trong hồ sơ bằng bản giấy. Người có thẩm quyền ký văn bản đề nghị đăng ký doanh nghiệp, thành viên, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài hoặc cá nhân khác ký tên trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp có thể sử dụng chữ ký số để ký trực tiếp trên văn bản điện tử hoặc ký trực tiếp trên văn bản giấy và quét (scan) văn bản giấy theo các định dạng quy định tại khoản 2 Điều 43 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP;
    • Các thông tin đăng ký doanh nghiệp được kê khai trên cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp phải đầy đủ và chính xác theo các thông tin trong hồ sơ bằng bản giấy; có bao gồm thông tin về số điện thoại, thư điện tử của người nộp hồ sơ;
    • Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử phải được xác thực bằng chữ ký số hoặc Tài khoản đăng ký kinh doanh của người có thẩm quyền ký văn bản đề nghị đăng ký doanh nghiệp hoặc người được người có thẩm quyền ký văn bản đề nghị đăng ký doanh nghiệp ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp. Trường hợp ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp, kèm theo hồ sơ đăng ký doanh nghiệp phải có các giấy tờ, tài liệu quy định tại Điều 12 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP.

Lưu ý: Doanh nghiệp không bắt buộc phải đóng dấu trong giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp. Việc đóng dấu đối với các tài liệu khác trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp thực hiện theo quy định của pháp luật có liên quan.

 Căn cứ pháp lý
    • 47/2019/TT-BTC Số: Thông tư 47/2019/TT-BTC
    • Luật 59/2020/QH14 Số: 59/2020/QH14
    • Về đăng ký doanh nghiệp Số: 01/2021/NĐ-CP
    • Hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp Số: 01/2021/TT-BKHĐT
 Hồ sơ mẫu Xem hồ sơ mẫu tại đây
 Kết quả thực hiện Giấy xác nhận về việc doanh nghiệp đăng ký tạm ngừng kinh doanh/Giấy xác nhận về việc chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh đăng ký tạm ngừng hoạt động tại đây)

Quy Trình Tư Vấn

Với mong muốn mang đến khách hàng một dịch vụ hỗ trợ đảm bảo ba tiêu chí đúng, đủ và tiết kiệm chi phí, Hydo luôn minh bạch và tinh gọn trong quy trình tư vấn của mình.
Cụ thể, chỉ với 5 bước từ khi tiếp nhận được yêu cầu của khách hàng đến việc bàn giao tài liệu, đội ngũ Hydo tự tin về sự chỉnh chu và tận tình của dịch vụ.

Báo Phí

Bạn đã và đang ủ ấp ước mơ khởi nghiệp?
Bạn vẫn còn hoang mang về các thủ tục đăng ký kinh doanh?
Quy trình công bố sản phẩm liệu có cần thiết?
Với nhiều năm kinh nghiệm trong việc đồng hành cùng khối doanh nghiệp, tổ chức trong các quy trình pháp lý cần thiết, Hydo tự hào về các thành tựu đạt được và tự tin có thể tiếp tục mang đến dịch vụ tối ưu cho khách hàng.
Liên hệ ngay với chúng tôi nếu bạn đang tìm kiếm sự tinh gọn, tiết kiệm và hiệu quả!

    Thông tin nhận báo giá dịch vụ








    Anh/Chị vẫn còn điều gì chưa hiểu rõ? Hãy gọi ngay cho chúng em để được hiểu rõ vấn đề anh/chị đang thắc mắc!

    CÔNG TY TNHH CỐ VẤN PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP BỀN VỮNG

    Liên hệ: contact@sbdc.vn
    Hotline: (+84) 86 594 6368
    Website: www.sbdc.vn

    Hoặc yêu cầu báo giá Tại đây
    Hoặc phản ánh chất lượng bài viết Tại đây