Thành lập công ty có cần hộ khẩu thường trú hay không?

Thành lập công ty

Thành lập công ty là một quá trình phức tạp và cần nhiều thời gian, công sức. Để thành lập công ty thành công, bạn cần chuẩn bị kỹ lưỡng các bước sau:

–    Chuẩn bị kế hoạch kinh doanh

Kế hoạch kinh doanh là tài liệu quan trọng nhất cần có khi thành lập công ty. Kế hoạch kinh doanh sẽ giúp bạn xác định rõ mục tiêu, chiến lược kinh doanh và các nguồn lực cần thiết cho doanh nghiệp của mình.

–    Chuẩn bị hồ sơ thành lập công ty

Hồ sơ thành lập công ty bao gồm các giấy tờ sau:

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp
  • Điều lệ công ty
  • Danh sách thành viên hoặc cổ đông sáng lập
  • Bản sao hợp lệ giấy tờ chứng thực cá nhân của thành viên hoặc cổ đông sáng lập
  • Bản sao hợp lệ giấy tờ chứng minh quyền sở hữu hoặc sử dụng trụ sở chính (nếu có)
  • Bản sao hợp lệ giấy tờ chứng minh vốn điều lệ (nếu có)

–     Nộp hồ sơ thành lập công ty

Hồ sơ thành lập công ty được nộp tại Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.

–     Nhận kết quả thành lập công ty

Sau khi nộp hồ sơ thành lập công ty, trong thời hạn 03 ngày làm việc, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp của bạn.

Chú ý khi xin giấy phép thành lập công ty

Khi xin giấy phép thành lập công ty, cần lưu ý một số vấn đề sau:

  • Kiểm tra kỹ các điều kiện thành lập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật

Điều kiện thành lập doanh nghiệp được quy định tại Điều 18 Luật Doanh nghiệp 2020. Theo đó, cá nhân, tổ chức được thành lập doanh nghiệp khi đáp ứng các điều kiện sau:

  • Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
  • Không thuộc các trường hợp bị cấm thành lập và quản lý doanh nghiệp theo quy định của pháp luật;
  • Có đủ vốn pháp định đối với doanh nghiệp có vốn pháp định;
  • Có ngành, nghề kinh doanh phù hợp với quy định của pháp luật;
  • Có tên doanh nghiệp theo quy định của pháp luật;
  • Có trụ sở chính theo quy định của pháp luật.
  • Soạn thảo hồ sơ thành lập doanh nghiệp đầy đủ và chính xác

Hồ sơ thành lập doanh nghiệp bao gồm các giấy tờ sau:

  •  Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
  • Điều lệ công ty;
  • Danh sách thành viên hoặc cổ đông sáng lập;
  • Bản sao hợp lệ giấy tờ chứng thực cá nhân của thành viên hoặc cổ đông sáng lập;
  • Bản sao hợp lệ giấy tờ chứng minh quyền sở hữu hoặc sử dụng trụ sở chính (nếu có);
  • Bản sao hợp lệ giấy tờ chứng minh vốn điều lệ (nếu có).

Hồ sơ thành lập doanh nghiệp cần được soạn thảo đầy đủ và chính xác theo quy định của pháp luật. Nếu hồ sơ không đầy đủ hoặc không chính xác, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ từ chối tiếp nhận hồ sơ hoặc yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.

  • Nộp hồ sơ thành lập doanh nghiệp đúng thời hạn và địa điểm theo quy định

Hồ sơ thành lập doanh nghiệp được nộp tại Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.

Thời hạn nhận hồ sơ thành lập doanh nghiệp là 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ.

  • Tên doanh nghiệp phải là tên tiếng Việt, được phát âm bởi các chữ cái tiếng Việt, có cấu trúc theo quy định của Luật Doanh nghiệp

Tên doanh nghiệp phải được viết bằng các chữ cái tiếng Việt và không được sử dụng các ký hiệu, chữ số, dấu câu. Tên doanh nghiệp phải có ít nhất hai thành tố cấu thành là tên loại hình doanh nghiệp và tên riêng.

  • Trụ sở chính của doanh nghiệp phải là địa chỉ được xác định cụ thể, có thể xác định được trên bản đồ

Trụ sở chính của doanh nghiệp là địa chỉ liên lạc của doanh nghiệp trên lãnh thổ Việt Nam, có địa chỉ được xác định cụ thể, có thể xác định được trên bản đồ.

  • Ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp phải thuộc các ngành nghề được phép kinh doanh theo quy định của pháp luật

Ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp phải thuộc các ngành nghề được quy định trong Danh mục ngành nghề kinh doanh.

  • Vốn điều lệ của doanh nghiệp phải được góp đủ và đúng hạn theo quy định của pháp luật

Vốn điều lệ của doanh nghiệp là tổng giá trị tài sản do các thành viên, cổ đông góp hoặc cam kết góp khi thành lập doanh nghiệp. Vốn điều lệ của doanh nghiệp phải được góp đủ và đúng hạn trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Ngoài ra, cần lưu ý một số vấn đề sau:

  • Chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ cần thiết để thực hiện các thủ tục sau khi thành lập doanh nghiệp

Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp cần thực hiện các thủ tục sau:

  • Treo biển hiệu tại trụ sở chính của doanh nghiệp;
  • Mở tài khoản ngân hàng;
  • Đăng ký mã số thuế;
  • Đăng ký sử dụng hóa đơn;

Lựa chọn đơn vị tư vấn thành lập công ty uy tín

Nếu bạn không có nhiều thời gian hoặc không có kinh nghiệm trong việc thành lập công ty, bạn có thể sử dụng dịch vụ thành lập công ty của các công ty luật, đơn vị tư vấn doanh nghiệp. Dịch vụ thành lập công ty sẽ giúp bạn thực hiện các thủ tục thành lập công ty theo quy định của pháp luật.

Dịch vụ thành lập công ty

Nếu bạn không có nhiều thời gian hoặc không có kinh nghiệm trong việc thành lập công ty, bạn có thể sử dụng dịch vụ thành lập công ty của các công ty luật, đơn vị tư vấn doanh nghiệp. Dịch vụ thành lập công ty sẽ giúp bạn thực hiện các thủ tục thành lập công ty theo quy định của pháp luật.

Dịch vụ thành lập công ty là dịch vụ do các công ty luật, đơn vị tư vấn doanh nghiệp cung cấp, giúp khách hàng thực hiện các thủ tục thành lập công ty theo quy định của pháp luật.

Dịch vụ thành lập công ty bao gồm các công việc sau:

  • Tư vấn pháp lý về thành lập doanh nghiệp;
  • Soạn thảo hồ sơ thành lập doanh nghiệp;
  • Nộp hồ sơ thành lập doanh nghiệp;
  • Theo dõi và nhận kết quả thành lập doanh nghiệp.

Ưu điểm của dịch vụ thành lập công ty:

  • Giúp khách hàng tiết kiệm thời gian và chi phí;
  • Giảm thiểu rủi ro trong quá trình thành lập doanh nghiệp;
  • Đảm bảo hồ sơ thành lập doanh nghiệp hợp lệ và đầy đủ theo quy định của pháp luật.

Thành lập công ty có cần hộ khẩu thường trú hay không?

Hộ khẩu thường trú là nơi công dân sinh sống ổn định, lâu dài và đã được đăng ký thường trú. Hộ khẩu thường trú không phải là điều kiện bắt buộc để thành lập công ty.

Căn cứ Điều 17 Luật Doanh nghiệp 2020, cá nhân có quyền thành lập, góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam.

“Điều 17. Quyền thành lập, góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp và quản lý doanh nghiệp

Tổ chức, cá nhân sau đây không có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam:

a) Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;

b) Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;

c) Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp, công nhân công an trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp hoặc quản lý tại doanh nghiệp nhà nước;

d) Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 88 của Luật này, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác;

đ) Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; người bị mất năng lực hành vi dân sự; người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi; tổ chức không có tư cách pháp nhân;

e) Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định; các trường hợp khác theo quy định của Luật Phá sản, Luật Phòng, chống tham nhũng.

Trường hợp Cơ quan đăng ký kinh doanh có yêu cầu, người đăng ký thành lập doanh nghiệp phải nộp Phiếu lý lịch tư pháp cho Cơ quan đăng ký kinh doanh;

g) Tổ chức là pháp nhân thương mại bị cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định theo quy định của Bộ luật Hình sự.”

Điều kiện thành lập doanh nghiệp được quy định tại Điều 18 Luật Doanh nghiệp 2020, trong đó không có quy định về hộ khẩu thường trú.

Điều 18. Hợp đồng trước đăng ký doanh nghiệp

  1. Người thành lập doanh nghiệp được ký hợp đồng phục vụ cho việc thành lập và hoạt động của doanh nghiệp trước và trong quá trình đăng ký doanh nghiệp.
  2. Trường hợp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp phải tiếp tục thực hiện quyền và nghĩa vụ phát sinh từ hợp đồng đã ký kết quy định tại khoản 1 Điều này và các bên phải thực hiện việc chuyển giao quyền, nghĩa vụ theo hợp đồng theo quy định của Bộ luật Dân sự, trừ trường hợp trong hợp đồng có thỏa thuận khác.
  3. Trường hợp doanh nghiệp không được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, người ký kết hợp đồng theo quy định tại khoản 1 Điều này chịu trách nhiệm thực hiện hợp đồng; trường hợp có người khác tham gia thành lập doanh nghiệp thì cùng liên đới chịu trách nhiệm thực hiện hợp đồng đó.

Như vậy, cá nhân có thể thành lập công ty tại bất kỳ tỉnh, thành phố nào trên lãnh thổ Việt Nam mà không cần phải có hộ khẩu thường trú tại địa phương đó.

Xem thêm

Anh/Chị vẫn còn điều gì chưa hiểu rõ? Hãy gọi ngay cho chúng em để được hiểu rõ vấn đề anh/chị đang thắc mắc!

CÔNG TY TNHH CỐ VẤN PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP BỀN VỮNG

Liên hệ: contact@sbdc.vn
Hotline: (+84) 86 594 6368
Website: www.sbdc.vn

Hoặc yêu cầu báo giá Tại đây
Hoặc phản ánh chất lượng bài viết Tại đây

 

error: Content is protected !!
This site uses cookies to offer you a better browsing experience. By browsing this website, you agree to our use of cookies.
086 594 6368