HỆ THỐNG TRA CỨU THÔNG TIN HƯỚNG DẪN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

[searchandfilter fields="category,search" submit_label="" search_placeholder="Nhập tên thủ tục anh/chị quan tâm vào đây..." class="my-searchandfilter"]

Sorry, no pages was found

Thay Đổi Vốn Điều Lệ, Tỷ Lệ Vốn Góp

Trong quá trình hoạt động, công ty cổ phần có thể điều chỉnh (tăng/giảm) vốn điều lệ. Dưới đây là những chia sẻ của Hydo về các thủ tục hiện hành liên quan đến việc tăng/ giảm vốn điều lệ của công ty cổ phần. Các bạn hãy cùng Hydo tìm hiểu nhé!

Thế nào là vốn điều lệ của công ty cổ phần?

Tại khoản 34 Điều 4 Luật Doanh nghiệp 2020 giải thích về vốn điều lệ như sau:

Vốn điều lệ là tổng giá trị tài sản do các thành viên công ty, chủ sở hữu công ty đã góp hoặc cam kết góp khi thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh; là tổng mệnh giá cổ phần đã bán hoặc được đăng ký mua khi thành lập công ty cổ phần.

Theo đó, Vốn điều lệ của công ty cổ phần là tổng giá trị cổ phần đã bán các loại.

Vốn điều lệ của công ty cổ phần tại thời điểm thành lập doanh nghiệp là tổng giá trị cổ phần các loại đã được đăng ký mua và được ghi trong Điều lệ công ty.

Vốn điều lệ của công ty cổ phần có thể được thay đổi trong quá trình hoạt động kinh doanh. Nếu muốn thay đổi vốn điều lệ, công ty cổ phần phải thực hiện thủ tục đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp với cơ quan có thẩm quyền.

Thủ tục tăng vốn điều lệ

Bước 1: Nộp hồ sơ

Trường hợp công ty cổ phần đăng ký thay đổi vốn điều lệ, công ty gửi hồ sơ đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp được nêu trên đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi công ty đặt trụ sở chính.

Bước 2: Giải quyết hồ sơ và trả kết quả

Sau khi nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp.

Thủ tục giảm vốn điều lệ công ty cổ phần

Bước 1: Thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh: Giảm vốn điều lệ công ty cổ phần

  • Doanh nghiệp chuẩn bị đầy đủ hồ sơ nộp tại Phòng Đăng ký kinh doanh của Sở Kế hoạch và Đầu tư của tỉnh/thành phố.
  • Trong vòng từ 03 ngày Phòng Đăng ký kinh doanh của Sở Kế hoạch và Đầu tư của tỉnh/thành phố sẽ có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ của hồ sơ và thực hiện thủ tục thay đổi giảm vốn điều lệ cho công ty;
  • Trường hợp từ chối bổ sung vào hồ sơ đăng ký kinh doanh thì Phòng Đăng ký kinh doanh của Sở Kế hoạch và Đầu tư của tỉnh/thành phố có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp biết. Thông báo phải nêu rõ lý do, các yêu cầu sửa đổi, bổ sung (nếu có);
  • Hoàn tất thủ tục thay đổi đăng ký kinh doanh kể từ ngày 01/07/2015 doanh nghiệp sẽ được nhận 02 loại giấy tờ như sau:
  • Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hiện nay chỉ còn 04 nội dung là: Tên công ty; Địa chỉ trụ sở; Vốn điều lệ; Người đại diện theo pháp luật;
  • Giấy xác nhận về việc thay đổi thông tin đăng ký doanh nghiệp. Bao gồm các nội dung: Ngành nghề kinh doanh; Thông tin đăng ký thuế; Danh sách cổ đông sáng lập; Thông tin về người quản lý doanh nghiệp.

Bước 2: Công bố thông tin thay đổi giảm vốn điều lệ trên Cổng thông tin doanh nghiệp quốc gia

  • Sau khi thay đổi giảm vốn điều lệ của công ty cổ phần, doanh nghiệp phải công bố thông tin thay đổi trên cổng thông tin doanh nghiệp quốc gia trong vòng 30 ngày kể từ ngày thay đổi.
  • Sau khi doanh nghiệp thực hiện thủ tục Công bố thông tin thay đổi giảm vốn điều lệ công ty cổ phần trên Cổng thông tin doanh nghiệp quốc gia Phòng Đăng ký kinh doanh của Sở Kế hoạch và Đầu tư của tỉnh/thành phố sẽ cấp cho doanh nghiệp Giấy Biên nhận công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp.

Bước 3: Kê khai mẫu 08, Tờ khai thuế môn bài

  • Trong trường hợp việc giảm vốn của doanh nghiệp làm giảm mức thuế môn bài doanh nghiệp phải nộp thì doanh nghiệp cần thực hiện thủ tục như sau:
  • Kê khai và nộp mẫu 08-MST;
  • Nộp tờ khai thuế môn bài bổ sung;

Một số câu hỏi về thay đổi (tăng/giảm) vốn điều lệ

Câu 1: Thủ tục tăng vốn điều lệ hoàn thành trong bao lâu?

Cấp tốc trong vòng 3 ngày để Sở KH&ĐT xem xét hồ sơ hợp lệ hay không và cấp giấy phép kinh doanh mới. 

Câu 2: Thời hạn góp vốn khi tăng vốn điều lệ?

Trong vòng 10 ngày, kể từ ngày các cổ đông, thành viên hoàn tất góp vốn thì phải thực hiện thủ tục tăng vốn điều lệ.

Câu 3: Công ty nào không được giảm vốn điều lệ?

Những công ty không thuộc 2 trường hợp sau thì không được giảm vốn điều lệ: 

– Công ty không góp đủ vốn trong vòng 90 ngày sau khi nhận GPKD;

– Công ty đã hoàn trả vốn góp theo tỷ lệ sở hữu cổ phần của cổ đông, sau khi đã hoạt động kinh doanh liên tục từ 2 năm trở lên (kể từ ngày đăng ký doanh nghiệp), nhưng phải đảm bảo đã hoàn thành các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác sau khi hoàn trả vốn.

Câu 4: Tăng vốn điều lệ có ảnh hưởng gì?

Việc tăng vốn điều lệ sẽ có những ảnh hưởng tích cực đến doanh nghiệp, chẳng hạn: mở rộng quy mô sản xuất, hoạt động và nhiều cơ hội phát triển khác; nâng cao vị thế của doanh nghiệp; tạo nền tảng niềm tin vững chắc không chỉ cho thành viên, cổ đông mà còn cho khách hàng và đối tác; nâng hạn mức vay vốn từ ngân hàng…

Trên đây là những chia sẻ của Hydo về việc điều chỉnh (tăng/giảm) vốn điều lệ công ty cổ phần như thế nào? Có thể thấy rằng, thủ tục tăng/giảm vốn Công ty cổ phần khá phức tạp. Vì vậy, các cổ đông sáng lập công ty cần cân nhắc kĩ về khả năng tài chính của doanh nghiệp mình để đăng ký số vốn Điều lệ cho phù hợp nhằm hạn chế những thủ tục phức tạp trong quá trình giảm vốn.

Hi vọng với những chia sẻ trên, các chủ sở hữu khi thực hiện các thủ tục tăng vốn điều lệ thực hiện theo đúng quy định của pháp luật.

Xem thêm

Thủ tục đăng ký thay đổi vốn điều lệ, phần vốn góp, tỉ lệ phần vốn góp (đối với công ty TNHH, công ty cổ phần, công ty hợp danh)

 Tên thủ tục Đăng ký thay đổi vốn điều lệ, phần vốn góp, tỷ lệ phần vốn góp (đối với công ty TNHH, công ty cổ phần, công ty hợp danh)
 Cơ quan thực hiện Sở Kế hoạch và Đầu tư
 Cách thức thực hiện
    • Trực tiếp
    • Trực tuyến
    • Dịch vụ bưu chính
 Đối tượng thực hiện Tổ chức hoặc cá nhân
 Thời hạn giải quyết Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
 Lệ Phí nhà nước
    • Lệ phí đăng ký doanh nghiệp: 50.000 đồng/lần
    • Phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp: 100.000 đồng/lần
    • Miễn lệ phí đối với trường hợp đăng ký qua mạng điện tử, đăng ký thành lập trên cơ sở chuyển đổi từ hộ kinh doanh
 Thành phần hồ sơ Tham khảo tại đây
 Số lượng bộ hồ sơ 01 bộ
Yêu cầu – điều kiện Doanh nghiệp không được đăng ký, thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp trong các trường hợp sau:

    • Đã bị Phòng Đăng ký kinh doanh ra Thông báo về việc vi phạm của doanh nghiệp thuộc trường hợp thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc đã bị ra Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
    • Đang trong quá trình giải thể theo quyết định giải thể của doanh nghiệp;
    • Theo yêu cầu của Tòa án hoặc Cơ quan thi hành án hoặc Cơ quan điều tra, Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ quan điều tra, Điều tra viên quy định tại Bộ luật Tố tụng hình sự;
    • Doanh nghiệp đang trong tình trạng pháp lý “Không còn hoạt động kinh doanh tại địa chỉ đã đăng ký”.

Doanh nghiệp được tiếp tục đăng ký, thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp trong các trường hợp sau:

    • Đã có biện pháp khắc phục những vi phạm theo yêu cầu trong Thông báo về việc vi phạm của doanh nghiệp thuộc trường hợp thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và được Phòng Đăng ký kinh doanh chấp nhận;
    • Phải đăng ký thay đổi một số nội dung đăng ký doanh nghiệp để phục vụ quá trình giải thể và hoàn tất bộ hồ sơ giải thể theo quy định. Trong trường hợp này, hồ sơ đăng ký thay đổi phải kèm theo văn bản giải trình của doanh nghiệp về lý do đăng ký thay đổi;
    • Có ý kiến chấp thuận bằng văn bản của các tổ chức, cá nhân gửi yêu cầu quy định tại điểm c khoản 1 Điều 65 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP về việc cho phép tiếp tục đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp;
    • Doanh nghiệp đã được chuyển tình trạng pháp lý từ “Không còn hoạt động kinh doanh tại địa chỉ đã đăng ký” sang “Đang hoạt động”.

Doanh nghiệp chịu trách nhiệm thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có thay đổi.

Trường hợp giảm vốn điều lệ, doanh nghiệp phải cam kết bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác sau khi giảm vốn.

Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp được tiếp nhận để nhập thông tin vào Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp khi có đủ các điều kiện sau:

    • Có đủ giấy tờ theo quy định tại Nghị định số 01/2021/NĐ-CP;
    • Tên doanh nghiệp đã được điền vào Giấy đề nghị đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp;
    • Có địa chỉ liên lạc của người nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp;
    • Đã nộp đủ phí, lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo quy định.

Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử được chấp thuận khi có đầy đủ các yêu cầu sau:

    • Có đầy đủ các giấy tờ và nội dung các giấy tờ đó được kê khai đầy đủ theo quy định như hồ sơ bằng bản giấy và được thể hiện dưới dạng văn bản điện tử. Tên văn bản điện tử phải được đặt tương ứng với tên loại giấy tờ trong hồ sơ bằng bản giấy. Người có thẩm quyền ký văn bản đề nghị đăng ký doanh nghiệp hoặc cá nhân khác ký tên trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp có thể sử dụng chữ ký số để ký trực tiếp trên văn bản điện tử hoặc ký trực tiếp trên văn bản giấy và quét (scan) văn bản giấy theo các định dạng quy định tại khoản 2 Điều 43 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP;
    • Các thông tin đăng ký doanh nghiệp được kê khai trên cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp phải đầy đủ và chính xác theo các thông tin trong hồ sơ bằng bản giấy; có bao gồm thông tin về số điện thoại, thư điện tử của người nộp hồ sơ;
    • Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử phải được xác thực bằng chữ ký số hoặc Tài khoản đăng ký kinh doanh của người có thẩm quyền ký văn bản đề nghị đăng ký doanh nghiệp hoặc người được người có thẩm quyền ký văn bản đề nghị đăng ký doanh nghiệp ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp. Trường hợp ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp, kèm theo hồ sơ đăng ký doanh nghiệp phải có các giấy tờ, tài liệu quy định tại Điều 12 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP.

Lưu ý: Doanh nghiệp không bắt buộc phải đóng dấu trong thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, nghị quyết, quyết định, biên bản họp trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp. Việc đóng dấu đối với các tài liệu khác trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp thực hiện theo quy định của pháp luật có liên quan.

 Căn cứ pháp lý
    • Thông tư 47/2019/TT-BTC
    • Luật 59/2020/QH14 Số: 59/2020/QH14
    • Nghị định Về đăng ký doanh nghiệp Số: 01/2021/NĐ-CP
    • Thông tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp Số: 01/2021/TT-BKHĐT
 Hồ sơ mẫu Xem hồ sơ mẫu tại đây
 Kết quả thực hiện Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới (Xem mẫu tại đây)

Quy Trình Tư Vấn

Với mong muốn mang đến khách hàng một dịch vụ hỗ trợ đảm bảo ba tiêu chí đúng, đủ và tiết kiệm chi phí, Hydo luôn minh bạch và tinh gọn trong quy trình tư vấn của mình.
Cụ thể, chỉ với 5 bước từ khi tiếp nhận được yêu cầu của khách hàng đến việc bàn giao tài liệu, đội ngũ Hydo tự tin về sự chỉnh chu và tận tình của dịch vụ.

Báo Phí

Bạn đã và đang ủ ấp ước mơ khởi nghiệp?
Bạn vẫn còn hoang mang về các thủ tục đăng ký kinh doanh?
Quy trình công bố sản phẩm liệu có cần thiết?
Với nhiều năm kinh nghiệm trong việc đồng hành cùng khối doanh nghiệp, tổ chức trong các quy trình pháp lý cần thiết, Hydo tự hào về các thành tựu đạt được và tự tin có thể tiếp tục mang đến dịch vụ tối ưu cho khách hàng.
Liên hệ ngay với chúng tôi nếu bạn đang tìm kiếm sự tinh gọn, tiết kiệm và hiệu quả!

    Thông tin nhận báo giá dịch vụ








    HÃY GỌI NGAY SBDC KHI DOANH NGHIỆP CỦA BẠN CẦN HỖ TRỢ

    CÔNG TY CỐ VẤN PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP BỀN VỮNG

    Liên hệ: xinchao@sbdc.vn
    Hotline: 089 664 8368
    Website: www.sbdc.vn

    Hoặc yêu cầu báo giá Tại đây
    Hoặc phản ánh chất lượng bài viết Tại đây