HỆ THỐNG TRA CỨU THÔNG TIN HƯỚNG DẪN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

[searchandfilter fields="category,search" submit_label="" search_placeholder="Nhập tên thủ tục anh/chị quan tâm vào đây..." class="my-searchandfilter"]

Sorry, no pages was found

Thay đổi thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên

Cổ đông sáng lập là cổ đông sở hữu ít nhất một cổ phần phổ thông và ký tên trong danh sách công ty cổ phần. Vậy thủ tục thay đổi thành viên công ty TNHH sẽ như thế nào? Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu  trong bài viết hôm nay nhé.

Các trường hợp thay đổi thông tin cổ đông sáng lập

Đối với việc thay đổi thông tin cổ đông sáng lập sẽ có những trường hợp sau đây:

  • Thay đổi thông tin cổ đông sáng lập do chuyển nhượng cổ phần
  • Thay đổi thông tin cổ đông sáng lập do cổ đông sáng lập chưa thanh toán hoặc chỉ thanh toán được một phần số cổ phần
  • Trường hợp cổ đông sáng lập đã bị sáp nhập, bị tách hoặc hợp nhất vào doanh nghiệp khác.
  • Thay đổi thông tin cổ đông sáng lập trong trường hợp tặng cho, thừa kế cổ phần

Cổ đông sáng lập được quyền nắm giữ cổ phần nắm giữ ưu đãi biểu quyết. Ưu đãi biểu quyết của cổ đông sáng lập chỉ có hiệu lực trong 3 năm, kể từ ngày công ty được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Sau thời hạn đó, cổ phần ưu đãi biểu quyết của cổ đông sáng lập chuyển đổi thành cổ phần phổ thông. Cổ phần ưu đãi biểu quyết là cổ phần có số phiếu biểu quyết nhiều hơn so với cổ phần phổ thông.

Hiện nay trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh không ghi tên danh sách cổ đông sáng lập công ty. Sau khi cổ đông sáng lập chuyển nhượng hết cổ phần thì thông tin của cổ đông sáng lập vẫn lưu trên hệ thống đăng ký kinh doanh quốc gia với số cổ phần còn lại bằng 0. Và hệ thống này sẽ không lưu thông tin của các cổ đông mới. Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về hồ sơ, thủ tục của từng trường hợp cụ thể 

Trường hợp

Hồ sơ

Thay đổi thông tin cổ đông sáng lập do chuyển nhượng cổ phần

Thông báo thay đổi cổ đông sáng lập

Danh sách các cổ đông sáng lập khi đã thay đổi

Hợp đồng chuyển nhượng cổ phần

Thay đổi thông tin cổ đông sáng lập do cổ đông sáng lập chưa thanh toán hoặc chỉ thanh toán được một phần số cổ phần

Thông báo thay đổi thông tin cổ đông sáng lập

Trường hợp cổ đông sáng lập đã bị sáp nhập, bị tách hoặc hợp nhất vào doanh nghiệp khác

Thực hiện như trường hợp thay đổi do chuyển nhượng cổ phần

Hồ sơ đăng ký thay đổi hợp đồng sáp nhập

Quyết định tách công ty hợp đồng hợp nhất doanh nghiệp

Thay đổi thông tin cổ đông sáng lập trong trường hợp tặng cho, thừa kế cổ phần

Thực hiện như thay đổi do chuyển nhượng cổ phần

Một số câu hỏi về đăng ký thay đổi thông tin cổ đông sáng lập

Thay đổi thông tin cổ đông sáng lập công ty cổ phần có làm thủ tục thông báo hay không?

Theo quy định hiện hành tại khoản 2 Điều 57 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định về thông báo thay đổi thông tin của cổ đông sáng lập công ty cổ phần chưa niêm yết:

– Cổ đông sáng lập quy định tại khoản 4 Điều 4 Luật Doanh nghiệp là cổ đông sở hữu ít nhất một cổ phần phổ thông và ký tên trong Danh sách cổ đông sáng lập nộp cho Phòng Đăng ký kinh doanh tại thời điểm đăng ký thành lập doanh nghiệp.

– Việc thông báo thay đổi thông tin của cổ đông sáng lập với Phòng Đăng ký kinh doanh chỉ thực hiện trong trường hợp cổ đông sáng lập chưa thanh toán hoặc chỉ thanh toán một phần số cổ phần đã đăng ký mua theo quy định tại Điều 113 Luật Doanh nghiệp. Doanh nghiệp có trách nhiệm thực hiện thông báo thay đổi thông tin của cổ đông sáng lập trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày kết thúc thời hạn phải thanh toán đủ số cổ phần đã đăng ký mua.

– Trường hợp thay đổi thông tin của cổ đông sáng lập quy định tại khoản 2 Điều này, công ty gửi hồ sơ thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi công ty đặt trụ sở chính. Hồ sơ bao gồm các giấy tờ sau đây:

a) Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký;

b) Danh sách cổ đông sáng lập công ty cổ phần, trong đó không bao gồm thông tin về cổ đông sáng lập chưa thanh toán số cổ phần đã đăng ký mua.

– Sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, cập nhật thông tin của cổ đông sáng lập trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Trường hợp doanh nghiệp có nhu cầu, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp.

Như vậy, chỉ khi thuộc trường hợp nêu trên thì mới làm thủ tục thay đổi thông tin với Phòng đăng ký kinh doanh, những trường hợp thay đổi còn lại thì mình chỉ cần thực hiện cập nhật kịp thời thay đổi cổ đông trong sổ đăng ký cổ đông theo yêu cầu của cổ đông có liên quan theo quy định tại Điều lệ công ty là được.

Thay đổi thông tin cổ đông sáng lập công ty cổ phần có cần sửa đổi Điều lệ công ty không?

Tại Điều 24 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về việc sửa đổi Điều lệ công ty như sau:

  1. Điều lệ công ty bao gồm Điều lệ khi đăng ký doanh nghiệp và Điều lệ được sửa đổi, bổ sung trong quá trình hoạt động.
  2. Điều lệ công ty bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:
  • Vốn điều lệ; tổng số cổ phần, loại cổ phần và mệnh giá từng loại cổ phần đối với công ty cổ phần;
  • Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch của thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh; của chủ sở hữu công ty, thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn; của cổ đông sáng lập đối với công ty cổ phần. Phần vốn góp và giá trị vốn góp của mỗi thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty hợp danh. Số cổ phần, loại cổ phần, mệnh giá từng loại cổ phần của cổ đông sáng lập đối với công ty cổ phần;”

Như vậy, với các quy định nêu trên thì khi thay đổi thông tin của cổ đông sáng lập cũng phải sửa đổi Điều lệ công ty.

Cổ đông sáng lập thay đổi thông tin giấy tờ cá nhân như chứng minh nhân dân/căn cước công dân/hộ chiếu có cần thay đổi thông tin?

Câu trả lởi là không cần, hiện tại chỉ duy nhất trường hợp cổ đông sáng lập không góp vốn mới có thể thay đổi thông tin

Trên đây là những tư vấn của Hydo về thủ tục thay đổi cổ đông sáng lập. Nếu Quý khách có bất cứ thắc mắc hoặc hỗ trợ pháp lý liên quan đến vấn đề trên, hãy liên hệ ngay Hydo để được giúp đỡ nhanh chóng và hiệu quả nhé!

Xem thêm

Đăng ký thay đổi thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên

 Tên thủ tục Đăng ký thay đổi thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
 Cơ quan thực hiện Sở Kế hoạch và Đầu tư
 Cách thức thực hiện
    • Trực tiếp
    • Trực tuyến
    • Dịch vụ bưu chính
 Đối tượng thực hiện Tổ chức hoặc cá nhân
 Thời hạn giải quyết Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
 Lệ Phí nhà nước Phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp: 100.000 đồng/lần
 Thành phần hồ sơ Tham khảo tại đây
 Số lượng bộ hồ sơ 01 bộ
Yêu cầu – điều kiện Doanh nghiệp không được đăng ký, thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp trong các trường hợp sau:

    • Đã bị Phòng Đăng ký kinh doanh ra Thông báo về việc vi phạm của doanh nghiệp thuộc trường hợp thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc đã bị ra Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
    • Đang trong quá trình giải thể theo quyết định giải thể của doanh nghiệp;
    • Theo yêu cầu của Tòa án hoặc Cơ quan thi hành án hoặc Cơ quan điều tra, Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ quan điều tra, Điều tra viên quy định tại Bộ luật Tố tụng hình sự;
    • Doanh nghiệp đang trong tình trạng pháp lý “Không còn hoạt động kinh doanh tại địa chỉ đã đăng ký”.

Doanh nghiệp được tiếp tục đăng ký, thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp trong các trường hợp sau:

    • Đã có biện pháp khắc phục những vi phạm theo yêu cầu trong Thông báo về việc vi phạm của doanh nghiệp thuộc trường hợp thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và được Phòng Đăng ký kinh doanh chấp nhận;
    • Phải đăng ký thay đổi một số nội dung đăng ký doanh nghiệp để phục vụ quá trình giải thể và hoàn tất bộ hồ sơ giải thể theo quy định. Trong trường hợp này, hồ sơ đăng ký thay đổi phải kèm theo văn bản giải trình của doanh nghiệp về lý do đăng ký thay đổi;
    • Có ý kiến chấp thuận bằng văn bản của các tổ chức, cá nhân gửi yêu cầu quy định tại điểm c khoản 1 Điều 65 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP về việc cho phép tiếp tục đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp;
    • Doanh nghiệp đã được chuyển tình trạng pháp lý từ “Không còn hoạt động kinh doanh tại địa chỉ đã đăng ký” sang “Đang hoạt động”.

Doanh nghiệp chịu trách nhiệm thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có thay đổi.

Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp được tiếp nhận để nhập thông tin vào Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp khi có đủ các điều kiện sau:

    • Có đủ giấy tờ theo quy định tại Nghị định số 01/2021/NĐ-CP;
    • Tên doanh nghiệp đã được điền vào Giấy đề nghị đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp;
    • Có địa chỉ liên lạc của người nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp;
    • Đã nộp đủ phí, lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo quy định.

Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử được chấp thuận khi có đầy đủ các yêu cầu sau:

    • Có đầy đủ các giấy tờ và nội dung các giấy tờ đó được kê khai đầy đủ theo quy định như hồ sơ bằng bản giấy và được thể hiện dưới dạng văn bản điện tử. Tên văn bản điện tử phải được đặt tương ứng với tên loại giấy tờ trong hồ sơ bằng bản giấy. Người có thẩm quyền ký văn bản đề nghị đăng ký doanh nghiệp hoặc cá nhân khác ký tên trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp có thể sử dụng chữ ký số để ký trực tiếp trên văn bản điện tử hoặc ký trực tiếp trên văn bản giấy và quét (scan) văn bản giấy theo các định dạng quy định tại khoản 2 Điều 43 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP;
    • Các thông tin đăng ký doanh nghiệp được kê khai trên cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp phải đầy đủ và chính xác theo các thông tin trong hồ sơ bằng bản giấy; có bao gồm thông tin về số điện thoại, thư điện tử của người nộp hồ sơ;
    • Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử phải được xác thực bằng chữ ký số hoặc Tài khoản đăng ký kinh doanh của người có thẩm quyền ký văn bản đề nghị đăng ký doanh nghiệp hoặc người được người có thẩm quyền ký văn bản đề nghị đăng ký doanh nghiệp ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp. Trường hợp ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp, kèm theo hồ sơ đăng ký doanh nghiệp phải có các giấy tờ, tài liệu quy định tại Điều 12 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP.

Lưu ý: Doanh nghiệp không bắt buộc phải đóng dấu trong thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, nghị quyết, quyết định, biên bản họp trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp. Việc đóng dấu đối với các tài liệu khác trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp thực hiện theo quy định của pháp luật có liên quan.

 Căn cứ pháp lý
    • Thông tư 47/2019/TT-BTC
    • Luật 59/2020/QH14 Số: 59/2020/QH14
    • Nghị định Về đăng ký doanh nghiệp Số: 01/2021/NĐ-CP
    • Thông tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp Số: 01/2021/TT-BKHĐT
 Hồ sơ mẫu Xem hồ sơ mẫu tại đây
 Kết quả thực hiện Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp/Thông báo về việc sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp (Xem mẫu tại đây)

Quy Trình Tư Vấn

Với mong muốn mang đến khách hàng một dịch vụ hỗ trợ đảm bảo ba tiêu chí đúng, đủ và tiết kiệm chi phí, Hydo luôn minh bạch và tinh gọn trong quy trình tư vấn của mình.
Cụ thể, chỉ với 5 bước từ khi tiếp nhận được yêu cầu của khách hàng đến việc bàn giao tài liệu, đội ngũ Hydo tự tin về sự chỉnh chu và tận tình của dịch vụ.

Báo Phí

Bạn đã và đang ủ ấp ước mơ khởi nghiệp?
Bạn vẫn còn hoang mang về các thủ tục đăng ký kinh doanh?
Quy trình công bố sản phẩm liệu có cần thiết?
Với nhiều năm kinh nghiệm trong việc đồng hành cùng khối doanh nghiệp, tổ chức trong các quy trình pháp lý cần thiết, Hydo tự hào về các thành tựu đạt được và tự tin có thể tiếp tục mang đến dịch vụ tối ưu cho khách hàng.
Liên hệ ngay với chúng tôi nếu bạn đang tìm kiếm sự tinh gọn, tiết kiệm và hiệu quả!

    Thông tin nhận báo giá dịch vụ








    HÃY GỌI NGAY SBDC KHI DOANH NGHIỆP CỦA BẠN CẦN HỖ TRỢ

    CÔNG TY CỐ VẤN PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP BỀN VỮNG

    Liên hệ: xinchao@sbdc.vn
    Hotline: 089 664 8368
    Website: www.sbdc.vn

    Hoặc yêu cầu báo giá Tại đây
    Hoặc phản ánh chất lượng bài viết Tại đây