ĐĂNG KÝ SÁNG CHẾ

Đăng ký sáng chế là một cách để bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ của người sáng tạo đối với giải pháp kỹ thuật mới, có tính sáng tạo và khả năng áp dụng công nghiệp. Đăng ký sáng chế không những giúp chủ sở hữu thu được lợi nhuận cao mà còn tăng uy tín, thương hiệu. Vậy làm sao để đăng ký sáng chế? Cần những giấy tờ gì khi nộp hồ sơ đăng ký sáng chế?

Sáng chế là gì? 

Sáng chế là giải pháp kỹ thuật dưới dạng sản phẩm hoặc quy trình, nhằm giải quyết một vấn đề xác định bằng công sức và chi phí của tác giả hoặc người đầu tư. Sáng chế có khả năng đem lại sức cạnh tranh vượt trội cho hàng hóa, dịch vụ. Do đó, cần bảo đảm rằng, một sáng chế khi đưa ra thị trường phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện để có thể bảo hộ một cách hữu hiệu.

Đăng ký sáng chế

Đăng ký sáng chế là thủ tục xác lập quyền đối với giải pháp kỹ thuật dưới dạng sản phẩm hoặc quy trình nhằm giải quyết một vấn đề xác định thông qua việc nộp đơn đề nghị Cục Sở hữu trí tuệ cấp văn bằng bảo hộ độc quyền sáng chế. Việc đăng ký sáng chế đem lại những lợi ích sau:

– Chủ sở hữu sáng chế được độc quyền sử dụng, khai thác sáng chế, có quyền ngăn cấm người khác sử dụng sáng chế đó.

– Làm gia tăng giá trị thương mại và khẳng định vị thế cạnh tranh trên thị trường.

Ai có quyền đăng ký sáng chế?

Theo quy định tại Điều 86 Luật Sở hữu trí tuệ, quyền đăng ký sáng chế được quy định như sau:

– Đối với cá nhân, tổ chức: Là tác giả tạo ra sáng chế bằng công sức và chi phí của mình; Là tổ chức, cá nhân đầu tư kinh phí, phương tiện vật chất cho tác giả dưới hình thức giao việc, thuê việc, trừ trường hợp các bên có thoả thuận khác và thỏa thuận đó không trái với quy định.

– Trường hợp nhiều cá nhân, tổ chức cùng nhau tạo ra hoặc đầu tư để tạo ra sáng chế thì các tổ chức, cá nhân đó đều có quyền đăng ký và quyền đăng ký đó chỉ được thực hiện nếu được tất cả các tổ chức, cá nhân đó đồng ý.

Quy trình đăng ký sáng chế

Quy trình đăng ký sáng chế tại Việt Nam bao gồm 8 bước:

Bước 1: Tra cứu khả năng bảo hộ của sáng chế tại Việt Nam. Bạn có thể tra cứu trên các cổng dữ liệu như Google patent hoặc IP Lib, hoặc nhờ đến các tổ chức dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp.

Bước 2: Chuẩn bị hồ sơ đăng ký sáng chế. Hồ sơ gồm các giấy tờ như tờ khai đăng ký, bản mô tả sáng chế, bản tóm tắt sáng chế, bản sao chứng từ nộp phí, lệ phí, giấy ủy quyền (nếu có), và các tài liệu khác liên quan.

Bước 3: Nộp đơn đăng ký sáng chế. Bạn có thể nộp đơn trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện tới trụ sở Cục Sở hữu trí tuệ tại Hà Nội hoặc Văn phòng đại diện của Cục tại TP. Hồ Chí Minh và Đà Nẵng.

Bước 4: Thẩm định hình thức đơn. Cục Sở hữu trí tuệ sẽ kiểm tra hồ sơ về mặt hình thức, bao gồm tính đầy đủ, hợp lệ, rõ ràng, và phù hợp với quy định. Thời hạn thẩm định hình thức là 1 tháng kể từ ngày tiếp nhận đơn.

Bước 5: Công bố đơn đăng ký sáng chế. Sau khi được thẩm định hình thức, đơn đăng ký sáng chế sẽ được công bố trên Tạp chí Sở hữu công nghiệp trong vòng 19 tháng kể từ ngày nộp đơn hoặc ngày ưu tiên.

Bước 6: Yêu cầu thẩm định nội dung đơn. Bạn phải nộp yêu cầu thẩm định nội dung đơn trong vòng 42 tháng kể từ ngày nộp đơn hoặc ngày ưu tiên. Cục Sở hữu trí tuệ sẽ kiểm tra đơn về mặt nội dung, bao gồm tính mới, tính sáng tạo, và khả năng áp dụng công nghiệp của sáng chế. Thời hạn thẩm định nội dung đơn là 18 tháng kể từ ngày nhận yêu cầu.

Bước 7: Cấp Bằng độc quyền sáng chế. Nếu đơn đăng ký sáng chế đáp ứng đủ các điều kiện bảo hộ, Cục Sở hữu trí tuệ sẽ quyết định cấp Bằng độc quyền sáng chế cho bạn sau khi bạn nộp phí cấp bằng. Thời hạn cấp bằng là 1 tháng kể từ ngày nhận đủ phí cấp bằng.

Bước 8: Công bố Bằng độc quyền sáng chế. Sau khi cấp bằng, Cục Sở hữu trí tuệ sẽ công bố Bằng độc quyền sáng chế trên Tạp chí Sở hữu công nghiệp.

Yêu cầu về hồ sơ đăng ký sáng chế

Hồ sơ đăng ký sáng chế gồm các giấy tờ sau:

– Tờ khai đăng ký sáng chế theo mẫu của Cục Sở hữu trí tuệ (02 bản);

– Bản mô tả sáng chế và yêu cầu bảo hộ sáng chế (02 bản, bao gồm cả hình vẽ, nếu có);

– Bản tóm tắt sáng chế (02 bản);

– Giấy uỷ quyền, nếu đơn nộp thông qua đại diện;

– Tài liệu chứng minh quyền đăng ký, nếu người nộp đơn thụ hưởng quyền đó của người khác;

– Tài liệu chứng minh quyền ưu tiên, nếu đơn đăng ký có yêu cầu hưởng quyền ưu tiên;

– Giấy chuyển nhượng quyền nộp đơn, nếu có;

– Bản sao chứng từ nộp phí, lệ phí.

Điều kiện để sáng chế được bảo hộ tại Việt Nam

Về vấn đề này, Điều 58 Luật Sở hữu trí tuệ quy định, sáng chế được bảo hộ dưới hình thức cấp Bằng độc quyền sáng chế nếu đáp ứng các điều kiện sau:

Có tính mới: Tính đến ngày nộp đơn hoặc ngày ưu tiên của đơn đăng ký, sáng chế chưa bị bộc lộ công khai từ trước dưới hình thức sử dụng, mô tả bằng văn bản hoặc bất kỳ hình thức nào khác ở trong nước hoặc ở nước ngoài.

Có tính sáng tạo: Sáng chế không phải là kết quả rõ ràng của một người có trình độ chuyên môn bình thường trong lĩnh vực kỹ thuật của sáng chế, dựa trên bất kỳ thông tin nào đã được bộc lộ công khai trước ngày nộp đơn hoặc ngày ưu tiên của đơn đăng ký.

Có khả năng áp dụng công nghiệp: Sáng chế có thể được sử dụng trong sản xuất hoặc kinh doanh ở quy mô công nghiệp.

Xem thêm

Anh/Chị vẫn còn điều gì chưa hiểu rõ? Hãy gọi ngay cho chúng em để được hiểu rõ vấn đề anh/chị đang thắc mắc!

CÔNG TY TNHH CỐ VẤN PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP BỀN VỮNG

Liên hệ: contact@sbdc.vn
Hotline: (+84) 86 594 6368
Website: www.sbdc.vn

Hoặc yêu cầu báo giá Tại đây
Hoặc phản ánh chất lượng bài viết Tại đây
error: Content is protected !!
This site uses cookies to offer you a better browsing experience. By browsing this website, you agree to our use of cookies.
086 594 6368